đương sự trong vụ án hình sự
Vụ sát hại bạn gái trong tiệm Spa ở Hải Dương: Những diễn biến mới nhất Pháp luật. GiadinhNet - Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Hải Dương vừa ra Quyết định khởi tố vụ án giết người xảy ra vào đêm 10/10/2022 tại cơ sở Anh spa.
Khi nghi phạm tự sát nhưng không chết, cơ quan điều tra sẽ khởi tố vụ án, khởi tố bị can về tội Giết người theo Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015. Hành vi của nghi phạm có sự chuẩn bị từ trước, ra tay rất quyết liệt, tàn nhẫn, thể hiện sự coi thường tính mạng con
Theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan. Và đương sự trong vụ việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
Vụ Bầu Kiên. Trả lời phỏng vấn trên báo Công An nhân dân vào tháng 8/2012, Trung tướng Phan Văn Vĩnh đã nói về vụ án Bầu Kiên (Nguyễn Đức Kiên và Lý Xuân Hải): "Vụ án này là một việc làm bình thường của lực lượng Cảnh sát kinh tế trong đợt cao điểm tấn công
(HNMO) - Ngày 17-9, Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội mở phiên tòa xét xử sơ thẩm 6 bị cáo trong vụ lừa chạy án cho nguyên Giám đốc Bệnh viện thành phố Thủ Đức Nguyễn Minh Quân. biết rõ mình không có khả năng giúp Nguyễn Minh Quân không bị xử lý hình sự, nhưng do cần
Sự phát triển kinh tế đi đôi với 16NỘI DUNGI - Lý luận chung về hòa giải vụ án dân sự 1. Khái niệm hòa giải vụ án dân sự (VADS)Sau khi thụ lý vụ án, để giải quyết vụ án tòa án tiến tòa án tiến hành nhằm giúp đỡ các đương sự thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án dân sự. Cơ sở của hòa giản VADS là quyền tự định đoạt của các đương sự.
calsesymli1975. Người thân thích của đương sự không thể trở thành người làm chứng có đúng hay không? Chồng tôi hiện đang là bị can trong một vụ án hình sự nhưng vừa rồi thì tôi được biết người làm chứng trong vụ án lại là người thân thích của đương sự trong vụ án luôn. Vì thế tôi nghĩ rằng điều này sẽ gây ảnh hưởng việc làm chứng cũng như tính khách quan của vụ án. Do đó, tôi muốn biết pháp luật có quy định thế nào về việc này? Người thân thích của đương sự thì có được làm người làm chứng trong vụ án hình sự hay không? Chồng tôi sẽ có quyền và nghĩa vụ ra sao? Bị can có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai? Người thân thích của đương sự được làm người làm chứng trong vụ án hình sự hay không? Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng quy định như thế nào? Bị can có quyền và nghĩa vụ như thế nào?Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, bị can có quyền và nghĩa vụ như sau1 Bị can có các quyền như sau- Được biết lý do mình bị khởi tố;- Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;- Nhận quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;- Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội;- Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;- Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;- Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;- Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;- Đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu khác liên quan đến việc bào chữa kể từ khi kết thúc điều tra khi có yêu cầu;- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.2 Bị can có các nghĩa vụ như sau- Có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan thì có thể bị áp giải, nếu bỏ trốn thì bị truy nã;- Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố vậy, chồng của bạn sẽ có các quyền và nghĩa vụ theo như quy định nêu làm chứng trong vụ án hình sự Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Theo điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, theo đó đương sự trong vụ án hình sự bao gồm- Nguyên đơn dân sự- Bị đơn dân sự- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình thân thích của đương sự được làm người làm chứng trong vụ án hình sự hay không?Căn cứ theo khoản 2 Điều 66 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về người làm chứng, theo đó những người sau đây là người không được làm người làm chứng- Người bào chữa của người bị buộc tội;- Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng vậy, theo quy định nêu trên, những người không được làm chứng không có người thân thích của đương sự. Do đó, nếu những người thân thích của đương sự mà biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án thì vẫn có thể được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm và nghĩa vụ của người làm chứng quy định như thế nào?Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 66 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người làm chứng có các quyền và nghĩa vụ như sau1 Quyền của người làm chứng bao gồm- Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;- Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng;- Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định của pháp luật.2 Nghĩa vụ của người làm chứng là- Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải;- Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết vậy, quyền và nghĩa vụ của người làm chứng được thực hiện theo quy định nêu trên.
Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Hiện nay, các vụ kiện được diễn ra khá nhiều qua các phương tiện truyền thông hoặc có thể xem các vụ kiện tại Tòa án. Tuy nhiên, có thể xác định được đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai hay không? Họ có quyền lợi và nghĩa vụ gì trong quá trình tham gia tố tụng. Bài viết dưới đây, Luật ACC sẽ chia sẻ một số thông tin cần thiết cho quý bạn đọc cùng theo dõi cũng như nắm bắt được các kiến thức cơ bản để áp dụng vào thực tiễn đời sự trong vụ án hình sự được hiểu là những đối tượng không bắt buộc phải có trong vụ án hình sự, người đương sự thì trong vụ án hình sự còn có những chủ thể khác như bị cáo, bị hại,…2. Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Tại Điểm g Khoản 1 Điều 4 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì Đương sự trong vụ án hình sự được quy định như sauĐương sự gồmNguyên đơn dân sự,Bị đơn dân sự,Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình Nguyên đơn dân sự Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt Bị đơn dân sựBị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quanNgười có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án hình sựCác đương sự đều phải thực hiện đầy đủ 03 nghĩa vụ chính khi tham gia vụ án hình nhất, có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố hai, trình bày trung thực những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại; đến quyền và nghĩa vụ của ba, Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố Quyền của nguyên đơn dân sựTheo quy định tại khoản 2 Điều 63 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015, nguyên đơn dân sự có các quyền sau“a Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;b Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;c Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;d Được thông báo kết quả điều tra, giải quyết vụ án;đ Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;e Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;g Đề nghị mức bồi thường thiệt hại, biện pháp bảo đảm bồi thường;h Tham gia phiên tòa; trình bày ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn; xem biên bản phiên tòa;i Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;k Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;l Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về phần bồi thường thiệt hại;m Các quyền khác theo quy định của pháp luật.” Quyền của bị đơn dân sựTương tự nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự cũng có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng dân sự trong đó có điểm khác biệt như “Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn dân sự.” Quyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanTheo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015 đã quy định thì Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc người đại diện của họ có quyềnĐược thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;Tham gia phiên tòa; phát biểu ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi những người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; xem biên bản phiên tòa;Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về những vấn đề trực tiếp liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của mình;Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”4. Các câu hỏi thường Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Đương sự gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự. Căn cứ vào Điểm g Khoản 1 Điều 4 Bộ luật tố tụng hình sự Đương sự có quyền yêu cầu trưng cầu giám định không?Căn cứ theo Điều 102 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về trưng cầu giám định, yêu cầu giám định thì đương sự có quyền yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định hoặc tự mình yêu cầu giám định sau khi đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định nhưng Tòa án từ chối yêu cầu của đương sự. Và khi có yêu cầu của đương sự thì Thẩm phán sẽ ra quyết định trưng cầu giám định. Ngoài ra, nếu nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc phát sinh vấn đề mới liên quan đến vụ việc đã được kết luận giám định trước đó thì được sự có quyền yêu cầu trưng cầu giám định bổ đây là nội dung tư vấn của Luật ACC về việc “Đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà bạn có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ đừng ngần ngại mà hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc có thể tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề này, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua các phương thức liên hệ dưới 19003330Gmail info ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Cho tôi hỏi trong vụ án hình sự thì việc lấy lời khai của đương sự sẽ được thực hiện như thế nào vậy? Giấy triệu tập đương sự đến để lấy lời khai có thể được giao cho những ai vậy? Hay bắt buộc phải giao trực tiếp cho đương sự. - Anh Huy Hùng Kiên Giang. Có thể giao giấy triệu tập đương sự cho những ai? Việc lấy lời khai của đương sự trong vụ án hình sự được thực hiện như thế nào? Nếu có mâu thuẫn trong lời khai của nhiều người thì cần phải làm gì? Có thể giao giấy triệu tập đương sự cho những ai?Căn cứ theo Điều 188 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về việc triệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sự như sauTriệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sựViệc triệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sự được thực hiện theo quy định tại các điều 185, 186 và 187 của Bộ luật lấy lời khai của bị hại, đương sự có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm chiếu đến Điều 185 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về việc triệu tập người làm chứng như sauTriệu tập người làm chứng1. Khi triệu tập người làm chứng đến lấy lời khai, Điều tra viên phải gửi giấy triệu Giấy triệu tập người làm chứng ghi rõ họ tên, chỗ ở hoặc nơi làm việc, học tập của người làm chứng; giờ, ngày, tháng, năm và địa điểm có mặt; mục đích và nội dung làm việc, thời gian làm việc; gặp ai và trách nhiệm về việc vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách Việc giao giấy triệu tập được thực hiện như saua Giấy triệu tập được giao trực tiếp cho người làm chứng hoặc thông qua chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập. Trong mọi trường hợp, việc giao giấy triệu tập phải được ký nhận. Chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập có trách nhiệm tạo điều kiện cho người làm chứng thực hiện nghĩa vụ;b Giấy triệu tập người làm chứng dưới 18 tuổi được giao cho cha, mẹ hoặc người đại diện khác của họ;c Việc giao giấy triệu tập người làm chứng theo ủy thác tư pháp của nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản này và Luật tương trợ tư Trường hợp cần thiết, Kiểm sát viên có thể triệu tập người làm chứng để lấy lời khai. Việc triệu tập người làm chứng được thực hiện theo quy định tại Điều đó, việc triệu tập đương sự được thực hiện tương tự như với việc triệu tập người làm chứng. Vì vậy, giấy triệu tập đương sự cũng sẽ được giao theo như quy định trên đây, cụ thể- Giấy triệu tập được giao trực tiếp cho đương sự hoặc thông qua chính quyền xã, phường, thị trấn nơi đương sự cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập;- Đương sự là người dưới 18 tuổi thì giấy triệu tập được giao cho cha, mẹ hoặc người đại diện khác của họ;- Việc giao giấy triệu tập người làm chứng theo ủy thác tư pháp của nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản này và Luật tương trợ tư lời khai của đương sự Hình từ InternetViệc lấy lời khai của đương sự trong vụ án hình sự được thực hiện như thế nào?Theo Điều 188 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 và Điều 186 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, việc lấy lời khai của đương sự trong vụ án hình sự sẽ được thực hiện tương tự như khi lấy lời khai của người làm chứng, cụ thể như sau- Việc lấy lời khai đương sự được tiến hành tại nơi tiến hành điều tra, nơi cư trú, nơi làm việc hoặc nơi học tập của người Nếu vụ án có nhiều đương sự thì phải lấy lời khai riêng từng người và không để cho họ tiếp xúc, trao đổi với nhau trong thời gian lấy lời Trước khi lấy lời khai, Điều tra viên, Cán bộ điều tra phải giải thích cho đương sự biết quyền và nghĩa vụ của họ. Việc này phải ghi vào biên Điều tra viên yêu cầu đương sự trình bày hoặc tự viết một cách trung thực và tự nguyện những gì họ biết về vụ án, sau đó mới đặt câu Trường hợp xét thấy việc lấy lời khai của Điều tra viên không khách quan hoặc có vi phạm pháp luật hoặc xét cần làm rõ chứng cứ, tài liệu để quyết định việc phê chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết định tố tụng của Cơ quan điều tra hoặc để quyết định việc truy tố thì Kiểm sát viên có thể lấy lời khai đương sự. Việc lấy lời khai người làm chứng được tiến hành theo quy định tại Điều có mâu thuẫn trong lời khai của nhiều người thì cần phải làm gì?Căn cứ theo Điều 189 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về việc đối chất trong vụ án hình sự như sauĐối chất1. Trường hợp có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai người hay nhiều người mà đã tiến hành các biện pháp điều tra khác nhưng chưa giải quyết được mâu thuẫn thì Điều tra viên tiến hành đối chất. Trước khi tiến hành đối chất, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp để cử Kiểm sát viên kiểm sát việc đối chất. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc đối chất. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản đối Nếu có người làm chứng hoặc bị hại tham gia thì trước khi đối chất Điều tra viên phải giải thích cho họ biết trách nhiệm về việc từ chối, trốn tránh khai báo hoặc cố tình khai báo gian dối. Việc này phải ghi vào biên Khi bắt đầu đối chất, Điều tra viên hỏi về mối quan hệ giữa những người tham gia đối chất, sau đó hỏi họ về những tình tiết cần làm sáng tỏ. Sau khi nghe đối chất, Điều tra viên có thể hỏi thêm từng quá trình đối chất, Điều tra viên có thể đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật có liên quan; có thể để cho những người tham gia đối chất hỏi lẫn nhau; câu hỏi và trả lời của những người này phải ghi vào biên sau khi những người tham gia đối chất đã khai xong mới được nhắc lại những lời khai trước đó của họ....Theo đó, nếu như có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai người hay nhiều người mà đã tiến hành các biện pháp điều tra khác nhưng chưa giải quyết được mâu thuẫn thì Điều tra viên có thể sẽ tiến hành đối chất giữa những người đó. Việc đối chất được thực hiện theo quy định trên đây.
Trang chủ / Khác / Luật sư Nguyễn Đức Hoàng trả lời đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Luật sư Nguyễn Đức Hoàng trả lời đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai?Đương sự trong vụ án hình sự bao gồm những chủ thể nào?Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự là ai?Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bao gồm những ai?Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án hình sựQuyền của nguyên đơn dân sựQuyền của bị đơn dân sựQuyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanKính chào Luật sư tố tụng, tôi có vấn đề mong được giải đáp như sauTôi đang theo dõi vụ kiện khá nổi tiếng thông qua các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên tôi chưa xác định rõ được đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai? Họ có những quyền lợi cũng như nghĩa vụ như thế nào trong quá trình tố tụng? Kính mong các luật sư có thể giải thích chân thành cảm ơn!Đương sự trong vụ án hình sự là ai?Xem thêm>> Làm sao xác định vô ý phạm tội?>> Tìm hiểu về phạm tội có tính chất chuyên nghiệp>> Làm sao để biết hành vi phạm tội có phải tội phạm?Trả lờiPhan Law Vietnam gửi lời chào đến bạn, cảm ơn bạn đã có sự quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với nội dung thắc mắc của bạn, chúng tôi xin trả lời như sauTheo định nghĩa tại điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 “Đương sự gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.”. Pháp luật định nghĩa rất đầy đủ về các chủ thể được gọi chung là đương sự trong vụ án hình đơn dân sự, bị đơn dân sự là ai?Khoản 1 Điều 63 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 định nghĩa “Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại.”Trong khi đó, bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bao gồm những ai?Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 cũng định nghĩa về người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan tại khoản 1 Điều 65 “là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.”Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án hình sựCác đương sự đều phải thực hiện đầy đủ 03 nghĩa vụ chính khi tham gia vụ án hình nhất, có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố hai, trình bày trung thực những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại; đến quyền và nghĩa vụ của ba, Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố của nguyên đơn dân sựTheo quy định tại khoản 2 Điều 63 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015, nguyên đơn dân sự có các quyền sau“a Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;b Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;c Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;d Được thông báo kết quả điều tra, giải quyết vụ án;đ Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;e Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;g Đề nghị mức bồi thường thiệt hại, biện pháp bảo đảm bồi thường;h Tham gia phiên tòa; trình bày ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn; xem biên bản phiên tòa;i Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;k Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;l Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về phần bồi thường thiệt hại;m Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”Đương sự trong vụ án hình sự có quyền gì?Quyền của bị đơn dân sựTương tự nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự cũng có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng dân sự trong đó có điểm khác biệt như “Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn dân sự.”Quyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanTheo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015“Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc người đại diện của họ có quyềna Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;b Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;c Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;d Tham gia phiên tòa; phát biểu ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi những người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; xem biên bản phiên tòa;đ Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;e Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;g Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về những vấn đề trực tiếp liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của mình;h Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;i Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư Hoàng về việc người bị tạm giữ có các quyền nào? Đừng ngần ngại mà hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được tư vấn chuyên sâu, đưa ra phương án giải quyết tối ưu những vướng mắc pháp lý mà Quý vị đang gặp có thể tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề này, bạn có thể trực tiếp trao đổi với Luật sư Hoàng thông qua các phương thức liên hệ dưới [email protected]Ngoài ra, bạn có thể gặp trực tiếp Luật sư Nguyễn Đức Hoàng tại Văn phòng Luật sư tố tụngĐịa chỉ 38 Phan Khiêm Ích, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí MinhGiờ làm việc Thứ 2 – thứ 6 8 giờ – 17 giờ 30
đương sự trong vụ án hình sự